Phái sinh là sản phẩm tài chính có giá trị bắt nguồn từ một tài sản cơ sở. Bạn có thể đọc thêm về công cụ này trong bài viết Giao dịch phái sinh trên Bitfinex.
Đặt lệnh trên công cụ phái sinh Bitfinex
Đặt lệnh là nơi bạn tập hợp các lệnh mà bạn muốn đặt.
Đặt lệnh bao gồm:
Loại lệnh — Danh sách thả xuống nằm ở phía trên bên trái của trang đặt lệnh, cho phép bạn chọn loại lệnh bạn muốn đặt;
Giá — Nếu đặt lệnh Limit/Stop, tại đây, bạn có thể chỉ định mức giá mà bạn muốn lệnh được thực hiện/kích hoạt;
Số lượng tiền — Nhập số lượng tiền bạn muốn mua hoặc bán;
Đòn bẩy — Sử dụng thanh trượt để chọn mức đòn bẩy bạn muốn cho vị thế. Bạn cũng có thể điền số vào ô đòn bẩy.
Ô vị thế phái sinh Bitfinex
Ô vị thế hiển thị tất cả các vị thế mở. Khi bạn đặt lệnh trên nền tảng Phái sinh, bạn sẽ mở một vị thế. Do bạn chỉ có thể sở hữu một vị thế trên mỗi cặp, nên nhiều lệnh trên cùng một cặp sẽ đóng góp vào cùng một vị thế. Số lượng tiền sẽ trở thành tổng số lệnh và giá cơ sở sẽ là giá trung bình có trọng số.
Bạn sẽ thấy trên ô vị thế:
Cặp — Cặp phái sinh;
Số lượng tiền — Quy mô vị thế của bạn;
Lưu ý: Dương có nghĩa đây là vị thế mua, còn âm biểu thị đây là vị thế bán.
Giá cơ sở — Giá hòa vốn;
Giá thanh lý — Giá đánh dấu mà tại đó, hoạt động thanh lý của bạn sẽ được kích hoạt;
Lãi/Lỗ — Lãi và lỗ được biểu thị bằng đồng tiền cơ sở;
Lãi/Lỗ % — Lãi và lỗ được biểu thị dưới dạng phần trăm;
Tài sản thế chấp — Lượng tài sản thế chấp được chỉ định cho vị thế này.
Bạn có thể thực hiện hai thao tác trên ô vị thế bằng cách sử dụng các nút đánh dấu được hiển thị trong hình trên:
1 — Đóng vị thế với lệnh thị trường
2 — Chỉnh sửa lượng tài sản thế chấp được chỉ định cho vị thế.
Ô tóm tắt trên công cụ phái sinh Bitfinex
Ô tóm tắt thay đổi tùy theo các cặp được chọn và có chứa nhiều thông tin về từng cặp. Các mô tả như sau:
Giá phái sinh — Giá mà tại đó diễn ra giao dịch phái sinh;
Giá giao ngay — Giá mà tại đó diễn ra giao dịch tài sản cơ sở;
Giá tham chiếu — Giá trung bình của tài sản cơ sở dựa trên Chỉ số tổng hợp BFX (BFXCI), một chỉ số về giá được thu thập từ các sàn giao dịch tiền mã hóa hàng đầu trong thị trường BTC/USDt và ETH/USDt;
Chênh lệch giá mua/bán — Chênh lệch về giá giữa giá trung bình phái sinh và giá giao ngay dưới dạng phần trăm;
Lưu ý: Chênh lệch giá mua/bán dương cho biết công cụ phái sinh đang được giao dịch ở mức giá cao hơn giá thị trường (cao hơn giá quy định – ví dụ: 0,25 trên mỗi cent). Chênh lệch giá mua/bán âm cho biết công cụ phái sinh đang được giao dịch ở mức giá thấp hơn giá thị trường (thấp hơn giá quy định – ví dụ: -0,25 trên mỗi cent).
Số dư quỹ thanh lý — Số vốn hiện có trong quỹ thanh lý;
Phí cấp vốn (giai đoạn hiện tại) — Phí cấp vốn sẽ được áp dụng vào cuối giai đoạn hiện tại;
Phí dự đoán — Phí cấp vốn sẽ dự đoán được áp dụng vào cuối giai doạn tiếp theo;
Sự kiện cấp vốn tiếp theo sau — Đếm ngược thời gian đến sự kiện cấp vốn tiếp theo;
Hợp đồng mở — Tổng số lượng hợp đồng được nắm giữ ở vị thế đang hoạt động.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về Giao dịch phái sinh, vui lòng liên hệ với Bitfinex CSKH để được hỗ trợ.